Tóm tắt kiến thức lượng giác

Ứng Dụng Lượng Giác

Ứng Dụng Lượng Giác

Góc Lượng Giác Trên Đường Tròn

Radian: 0

Góc chuẩn:

Góc phụ nhau (90°)
Góc bù nhau (180°)
Góc đối nhau
Góc hơn nhau π

Các Loại Góc

Góc Dương và Góc Âm

Góc dương: Ngược chiều kim đồng hồ

Góc âm: Cùng chiều kim đồng hồ

Góc Chuẩn

Góc nằm trong khoảng [0°, 360°)

Góc Phụ Nhau

Hai góc có tổng bằng 90°

Nếu α và β là hai góc phụ nhau: α + β = 90°

Ví dụ: 30° và 60° là hai góc phụ nhau

Góc Bù Nhau

Hai góc có tổng bằng 180°

Nếu α và β là hai góc bù nhau: α + β = 180°

Ví dụ: 30° và 150° là hai góc bù nhau

Góc Đối Nhau

Hai góc đối xứng qua tâm đường tròn lượng giác

Nếu α và β là hai góc đối nhau: β = α + 180°

Ví dụ: 30° và 210° là hai góc đối nhau

Góc Hơn Nhau π

Hai góc có hiệu bằng π (180°)

Nếu α và β là hai góc hơn nhau π: β = α ± π

Ví dụ: 45° và 225° là hai góc hơn nhau π

Góc Đồng Vị

Các góc khác nhau nhưng có cùng vị trí trên đường tròn lượng giác

α ± n×360° (n là số nguyên)

Công Thức Cơ Bản

sin²α + cos²α = 1

tan α = sin α / cos α

cot α = cos α / sin α

sec α = 1 / cos α

csc α = 1 / sin α

Công Thức Cộng Trừ

sin(α±β) = sin α cos β ± cos α sin β

cos(α±β) = cos α cos β ∓ sin α sin β

tan(α±β) = (tan α ± tan β) / (1 ∓ tan α tan β)

Công Thức Nhân Đôi

sin 2α = 2 sin α cos α

cos 2α = cos²α – sin²α = 2cos²α – 1 = 1 – 2sin²α

tan 2α = 2 tan α / (1 – tan²α)

Công Thức Biến Đổi Tích Thành Tổng

sin α sin β = ½[cos(α-β) – cos(α+β)]

cos α cos β = ½[cos(α-β) + cos(α+β)]

sin α cos β = ½[sin(α+β) + sin(α-β)]

Công Thức Biến Đổi Tổng Thành Tích

sin α + sin β = 2 sin((α+β)/2) cos((α-β)/2)

sin α – sin β = 2 cos((α+β)/2) sin((α-β)/2)

cos α + cos β = 2 cos((α+β)/2) cos((α-β)/2)

cos α – cos β = -2 sin((α+β)/2) sin((α-β)/2)

Công Thức Nửa Góc

sin(α/2) = ±√((1-cos α)/2)

cos(α/2) = ±√((1+cos α)/2)

tan(α/2) = (1-cos α)/sin α = sin α/(1+cos α)

Công Thức Góc Phụ Nhau

sin(π/2 – α) = cos α

cos(π/2 – α) = sin α

tan(π/2 – α) = cot α

cot(π/2 – α) = tan α

Công Thức Góc Bù Nhau

sin(π – α) = sin α

cos(π – α) = -cos α

tan(π – α) = -tan α

cot(π – α) = -cot α

Công Thức Góc Đối Nhau

sin(-α) = -sin α

cos(-α) = cos α

tan(-α) = -tan α

cot(-α) = -cot α

Đồ Thị Hàm Số Lượng Giác

Điều Chỉnh Hàm Số

y = A × f(x)

y = f(B × x)

y = f(x – C)

y = f(x) + D

Phương trình hiện tại:

y = sin(x)

Đặc Điểm Của Hàm Số Lượng Giác

Hàm sin(x)

  • Miền xác định: R
  • Miền giá trị: [-1, 1]
  • Chu kỳ: 2π
  • Tính chẵn lẻ: Hàm lẻ
  • Điểm cực trị: Cực đại tại x = π/2 + 2nπ, cực tiểu tại x = 3π/2 + 2nπ

Hàm cos(x)

  • Miền xác định: R
  • Miền giá trị: [-1, 1]
  • Chu kỳ: 2π
  • Tính chẵn lẻ: Hàm chẵn
  • Điểm cực trị: Cực đại tại x = 2nπ, cực tiểu tại x = π + 2nπ

Hàm tan(x)

  • Miền xác định: x ≠ π/2 + nπ
  • Miền giá trị: R
  • Chu kỳ: π
  • Tính chẵn lẻ: Hàm lẻ
  • Tiệm cận đứng: x = π/2 + nπ

Phương Trình Lượng Giác Cơ Bản

Phương trình sin(x) = a

Nếu |a| > 1: Vô nghiệm

Nếu |a| ≤ 1: x = arcsin(a) + 2nπ hoặc x = π – arcsin(a) + 2nπ, với n ∈ Z

Ví dụ: Giải phương trình sin(x) = 0.5

Bước 1: arcsin(0.5) = π/6

Bước 2: x = π/6 + 2nπ hoặc x = π – π/6 + 2nπ = 5π/6 + 2nπ, với n ∈ Z

Đáp án: x = π/6 + 2nπ hoặc x = 5π/6 + 2nπ, với n ∈ Z

Phương trình cos(x) = a

Nếu |a| > 1: Vô nghiệm

Nếu |a| ≤ 1: x = arccos(a) + 2nπ hoặc x = -arccos(a) + 2nπ, với n ∈ Z

Ví dụ: Giải phương trình cos(x) = 0

Bước 1: arccos(0) = π/2

Bước 2: x = π/2 + 2nπ hoặc x = -π/2 + 2nπ = 3π/2 + 2nπ, với n ∈ Z

Đáp án: x = π/2 + nπ, với n ∈ Z

Phương trình tan(x) = a

Với mọi a ∈ R: x = arctan(a) + nπ, với n ∈ Z

Ví dụ: Giải phương trình tan(x) = 1

Bước 1: arctan(1) = π/4

Bước 2: x = π/4 + nπ, với n ∈ Z

Đáp án: x = π/4 + nπ, với n ∈ Z

Phương Trình Lượng Giác Phức Tạp

Phương trình bậc hai đối với sin(x)

a·sin²(x) + b·sin(x) + c = 0

Đặt t = sin(x), giải phương trình bậc hai a·t² + b·t + c = 0

Ví dụ: Giải phương trình 2sin²(x) – sin(x) – 1 = 0

Bước 1: Đặt t = sin(x)

Bước 2: Giải 2t² – t – 1 = 0

Bước 3: Δ = 1 + 8 = 9, t₁ = 1, t₂ = -1/2

Bước 4: Với t₁ = 1, sin(x) = 1 ⟹ x = π/2 + 2nπ

Bước 5: Với t₂ = -1/2, sin(x) = -1/2 ⟹ x = -π/6 + 2nπ hoặc x = -5π/6 + 2nπ

Đáp án: x = π/2 + 2nπ hoặc x = -π/6 + 2nπ hoặc x = -5π/6 + 2nπ, với n ∈ Z

Phương trình dạng a·sin(x) + b·cos(x) = c

Chuyển về dạng R·sin(x + φ) = c, với R = √(a² + b²) và φ = arctan(b/a)

Ví dụ: Giải phương trình sin(x) + cos(x) = 1

Bước 1: Chuyển về dạng R·sin(x + φ) = 1

Bước 2: R = √(1² + 1²) = √2, φ = arctan(1) = π/4

Bước 3: √2·sin(x + π/4) = 1

Bước 4: sin(x + π/4) = 1/√2 = √2/2

Bước 5: x + π/4 = π/4 + 2nπ hoặc x + π/4 = 3π/4 + 2nπ

Đáp án: x = 0 + 2nπ hoặc x = π/2 + 2nπ, với n ∈ Z

Phương trình đồng nhất lượng giác

Sử dụng các công thức lượng giác để biến đổi về dạng cơ bản

Ví dụ: Giải phương trình sin²(x) + cos²(x) = 1

Đây là đồng nhất thức lượng giác cơ bản, đúng với mọi x ∈ R

Đáp án: x ∈ R

Giải Phương Trình Lượng Giác

Phương trình:

sin(x) = 0.5

Nghiệm:

x = π/6 + 2nπ hoặc x = 5π/6 + 2nπ, với n ∈ Z

Trong khoảng [0, 2π]: x = π/6 ≈ 0.52 và x = 5π/6 ≈ 2.62

Những bài viết liên quan

Đăng ký
Thông báo về